bạn có thể chủ động học ôn thi lý thuyết lái xe ô tô mọi lúc mọi nơi, cực kì đơn giản và tiện lợi với sự trợ giúp của smartphone thay vì phải mang theo mình bộ tài liệu như trước đây. cùng chúng tôi xem ngay cách ôn thi lý thuyết a1, b2 ngay trên điện thoại, máy tính bảng nhé.

Hướng dẫn tải và cài đặt ứng dụng

Đây là một ứng dụng miễn phí và vô cùng tiện lợi dành cho nhưng ai muốn ôn thi bằng lái xe, bạn có thể tải ứng dụng trên CH Play hoặc App Store.

ứng dụng ôn luyện lý thuyết lái xe

Những tính năng nổi bật của ứng dụng

 Đầy đủ 450 câu hỏi dùng cho sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ các loại bằng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, F.

  • Câu hỏi được chia theo từng nhóm rõ ràng.
  • Họckiểm tra kết quả tức thì, giải thích kết quả chi tiết và mẹo làm bài cho từng câu hỏi.
  • Xem lại những câu hỏi đã trả lời sai để dễ dàng rút kinh nghiệm.
  • Thi sát với thực tế, kiếm tra kết quả đậu hoặc rớt nhanh với bộ đề chính xác.
  • Danh sách các câu hỏi đã làm sai giúp nhanh chóng ôn lại phần lý thuyết.
  • Danh sách các mẹo trả lời các câu hỏi lý thuyết giúp bạn tham khảo nếu muốn học nhanhnhớ nhanh (không khuyến khích).
tính năng nổi bật

Ngoài các tính năng nói trên, ứng dụng này còn có khả năng tra cứu luậtgiao thông đường bộ, mức phạt nhanh chóng:

  • Phân loại biển báo, luật giao thông rõ ràng.
  • Giúp bạn bổ sung kiến thức về luật giao thông đường bộ Việt Nam.
  • Danh sách toàn bộ biển báo xuất hiện trong bộ câu hỏi giúp bạn tham khảo nhanh các biển báo trong trường hợp cần thiết.
hỗ trợ đầy đủ các loại hình giao thông

Cung cấp giá ô tô:

  • Cập nhật bảng giá ô tô mới nhất theo thị trường.
  • Hỗ trợ tính việc chi phí lăn bánh khi mua xe ô tô.

Mẹo học lý thuyết lái xe bằng ứng dụng ôn thi GPLX

Học hết các câu hỏi là điều hơi khó khăn đối với những người lớn tuổi, nếu như đang phân vân chưa biết học thế nào thì xem ngay lịch trình học dưới đây:

  • Ngày đầu tiên bạn nên dành 8 tiếng để học hết tất cả các loại biển báo hay gặp. Tập trung vào các loại biển báo cấm, biển báo hiệu lệnh, biển bảo chỉ dẫn, biển báo nguy hiểm.
  • Ngày thứ 2 bạn hãy vào phần học 450 câu lý thuyết, học đi học lại các câu lý thuyết này và các mẹo làm của từng câu, nhớ các định nghĩa cơ bản như nồng độ cồn, tốc độ cho phép và học mẹo làm bài các câu hỏi sa hình.
  • Ngày thứ 3 bạn hãy vào làm hết các bộ đề thi của từng hạng bằng lái xe. Sau khi làm xong tất cả các đề mặc định (đều đạt trên 28 câu) bạn hãy chọn 1 đề xáo trộn và làm đến khi nào điểm thi của bạn đều đạt thì chúc mừng bạn đã hoàn thành quá trình ôn luyện.

Một số mẹo ôn thi 450 câu lý thuyết GPLX

1. Chọn áp án có chứa các từ: (thấy là chọn ngay không cần đọc câu hỏi, áp dụng cho phần câu hỏi lý thuyết)

  • Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm
  • Không được
  • Chấp hành
  • Bắt buộc
  • Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền                     
  • Về số thấp, gài số 1
  • Giảm tốc độ (nếu có 2 đáp án giảm tốc thì chọn đáp án có chữ lề bên phải)
  • Dùng thanh nối cứng
  • Báo hiệu tạm thời
  • Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
  • Phương tiện giao thông đường sắt
  • Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
  • Đèn chiếu xa sang gần

2. Các câu trả lời bắt đầu bằng những từ

"Phải", "Quan sát", "Kiểm tra", "Hoạt động", "Bảo dưỡng", "Ở", "Tại", "Trên", "Xe chữa cháy" thì chọn đáp án dài nhất.

3. Lưu ý

  • Câu hỏi có 2 đáp án (ngoại trừ bước 1 thì chọn cả 2 ý).
  • Câu hỏi từ 3 - 4 đáp án thì bạn nên đọc hiểu trả lời.

4. Các câu hỏi có từ sau đây thì chọn 2 đáp án: (thường là câu hỏi chỉ có 2 đáp án và sẽ chọn cả 2)

  • Hành vi
  • Trách nhiệm
  • Nhiệm vụ
  • Nghĩa vụ
  • Khách
  • Đạo đức
  • Văn hóa giao thông
  • Tư tưởng Hồ Chí Minh
  • Tham gia giao thông

5. Mẹo bảng tốc độ xe: áp dụng nguyên tắc "8×7=56"

  • 40km & 80km: Chọn ý 1
  • 70km: Chọn ý 2
  • 50km: Chọn ý 3
  • 60km: Chọn ý 4

Lưu ý: Khoảng cách an toàn trên đường cao tốc (số giữa dòng) lấy tốc độ lớn nhất trừ cho 30

6. Tốc độ xe trong và ngoài khu dân cư

  • Xe Moto: Xét qui tắc 2 - 4 - 6 (2 bánh, trong Khu Dân Cư 40km/h, ngoài KDC 60km/h).
  • Xe gắn máy: Xét qui tắc  2 - 4 - 5 (tương tự như cách 2 - 4 - 6).
  • Xe công nông: Qui tắc 30km kể cả trong và ngoài.

7. Mẹo chọn nhanh khi thấy các chữ dưới đây

  • Tăng số: Chọn 1
  • Giảm số: Chọn 2
  • "Giơ 2 tay": Ý 1 (câu hỏi về cảnh sát giao thông giơ 1 tay hoặc 2 tay)
  • "Giơ 1 tay" ý 2
  • Sớm sang muộn: Ý 1 (trong 1 ngày)
  • Muộn sang sớm: Ý 2 (trong 2 ngày)
  • "Dốc" chọn ý 1
  • "Dốc cao, dốc dài" chọn ý 2
  • Động cơ Diesel: Không dùng bugi (tia lửa điện)
  • Thấy chữ "cơ quan": Ý 2
  • FE: Chọn đáp án 1
  • FC: Chọn đáp án 2
  • Tuổi tối đa lái xe dấu E: 55 tuổi/nam & 50 tuổi/nữ
  • Hỏi tuổi thi bằng lái thì chọn tuổi lớn nhất

8. Những kiến thức cần nhớ (khi hỏi về: Đáp án sẽ có các chữ)

  • Hộp số: đảm bảo chuyển động lùi
  • Dây đai: Hãm giữ chặt
  • Kính chắn gió: An toàn
  • Khắc phục Giclơ: Bằng không khí nén
  • Hành lý: 20kg
  • Cách đường ray gần nhất: 5 mét
  • Có vòng xuyến nhường bên trái, không vòng xuyến: bên phải
  • Động cơ chuyển từ trong ra ngoài
  • Nhiệt năng biến thành cơ năng
  • Cách 30m xi nhan rẽ trái/phải
  • Đậu xe: Cách 5 mét
  • Biển và đèn có hiệu lực bên trái và sau lưng biển.
  • Vận chuyển động vật sống: Yêu cầu có áp tải để chăm sóc, kiểm dịch (tuân theo quy định vệ sinh phòng dịch và bảo vệ môi trường)

9. Câu hỏi về nồng độ cồn

  • Nồng độ cồn đối với ô tô, máy kéo: Không được uống
  • Đối với mô tô 2 bánh, xe gắn máy: Chọn nồng độ cồn lớn nhất (0,25 hoặc 50)

10. Niên hạn sử dụng xe

  • Xe tải: 25 năm
  • Xe chở người trên 9 chỗ: 20 năm

11. Dung tích quy định

  • Xe gắn máy ≤ 50 cm2
  • A1 ≤ 175 cm2
  • A 2 ≥ 175 cm2
  • E > 30 chỗ
  • FE: E + kéo (ô tô chở khách nối toa)
  • FC: C + kéo (ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rờ mooc)

12. Các câu hỏi về kỹ thuật máy thiết bị, công dụng (đáp án)

  • Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô (dùng để truyền).
  • Công dụng của hệ thống phanh (dùng để giảm tốc độ).
  • Công dụng của động cơ ô tô (nhiệt năng thành cơ năng).
  • Công dụng của hộp số ô tô (chuyển động lùi).
  • Công dụng của hệ thống lái (dùng chuyển hướng).
  • Công dụng của ly hợp (dùng để truyền hoặc ngắt).
  • Động cơ 2 kỳ (2 hành trình), 4 kỳ (4 hành trình).
  • Yêu cầu của kính chắn gió (là loại kính an toàn).
  • Yêu cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn (hãm giữ chặt).
  • Âm lượng còi (nhỏ hơn 90 nhỏ hơn115 db).
  • Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động (đạp phanh chân hết hành trình).
  • Khi quay đầu (đưa đầu xe về phía nguy hiểm).
  • Điều khiển tăng số (nhịp nhàng, chính xác).
  • Điều kiện Ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm (đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần).
  • Khi nhả phanh tay (kéo cần phanh tay về phía sau đồng thời bóp khóa hãm).
  • Khi khởi hành ô tô trên đường bằng (đạp ly hợp hết hành trình).
  • Điều kiện ô tô giảm số (vù ga phù hợp với tốc độ).
  • Điều kiện ô tô trên đường trơn (không đánh lái ngoặt và phanh gấp).

13. Không chọn chọn đáp án: "cả 2 ý trên" hoặc "tất cả đều đúng"

  • Phương tiện giao thông đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ.
  • Phương tiện tham gia giao thông đường bộ bao gồm: Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng (xe ủi, xe lu,...).

Trên đường có nhiều làn đường:

  • Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép.
  • Xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng​.

Trên đây là hướng dẫn ôn thi lý thuyết A1, B2 ngay trên điện thoại, máy tính bảng mà chúng tôi chia sẻ đến bạn. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào, vui lòng để lại thông tin dưới bài viết.

Theo VnExpress